Trương Tiến Anh
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên khai sinh | Trương Tiến Anh | ||||||||||||||||
Ngày sinh | 25 tháng 4, 1999 | ||||||||||||||||
Nơi sinh | Thanh Miện, Hải Dương, Việt Nam | ||||||||||||||||
Chiều cao | 1,68 m | ||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo cánh | ||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||
Đội hiện nay | Viettel | ||||||||||||||||
Số áo | 86 | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||
2015–2018 | Viettel | ||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2018– | Viettel | 61 | (1) | ||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||
2015–2018 | U-19 Việt Nam | 14 | (2) | ||||||||||||||
2023– | Việt Nam | 2 | (0) | ||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 7, 2023 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 6, 2023 |
Trương Tiến Anh (sinh ngày 25 tháng 4 năm 1999) là một cầu thủ bóng đá người Việt Nam chơi ở vị trí tiền vệ cánh cho câu lạc bộ Viettel và đội tuyển quốc gia Việt Nam.
Tiến Anh bắt đầu sự nghiệp bóng đá tại câu lạc bộ Viettel, có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên vào năm 2019 và giành chức vô địch quốc gia mùa 2020. Anh được truyền thông Việt Nam ví như truyền nhân của cựu cầu thủ Trương Việt Hoàng.[1]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]THáng 6 năm 2023, Trương Tiến Anh có lần đầu tiên được gọi lên đội tuyển quốc gia Việt Nam, chuẩn bị cho 2 trận giao hữu với Hồng Kông và Syria. Ngày 15 tháng 6, anh ra mắt đội tuyển khi vào sân thay cho Hồ Tấn Tài trong trận đấu gặp Hồng Kông.[2]
Cuộc sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2017, nhờ thành tích xuất sắc trong màu áo U-20 Việt Nam, Trương Tiến Anh đã được đặc cách tuyển thẳng vào trường Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh.[3]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 22 tháng 7 năm 2023
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp | Châu Á | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Viettel | 2019 | V.League 1 | 15 | 1 | 0 | 0 | — | — | 15 | 1 | ||
2020 | V.League 1 | 8 | 0 | 2 | 0 | — | — | 10 | 0 | |||
2021 | V.League 1 | 7 | 0 | 0 | 0 | 6[a] | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | |
2022 | V.League 1 | 18 | 0 | 1 | 0 | 3[b] | 0 | — | 22 | 0 | ||
2023 | V.League 1 | 13 | 0 | 3 | 1 | — | — | 16 | 1 | |||
Tổng sự nghiệp | 61 | 1 | 6 | 1 | 9 | 0 | 0 | 0 | 76 | 2 |
- ^ Ra sân tại AFC Champions League
- ^ Ra sân tại AFC Cup
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 20 tháng 6 năm 2023[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Việt Nam | 2023 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 2 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Viettel
- V.League 1: 2020
- Á quân Cúp Quốc gia: 2020
- Á quân Siêu Cúp Quốc Gia: 2020
U-19 Việt Nam
- Á quân Giải vô địch U-19 Đông Nam Á: 2015
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Trương Tiến Anh – 'Con dao găm' trong tay HLV Park ở SEA Games 31”. Người Đưa Tin.
- ^ “Việt Nam thắng nhọc trận ra mắt của HLV Troussier”. VnExpress.
- ^ “Khi cầu thủ đi học”. Sài Gòn Giải Phóng. 11 tháng 7 năm 2017.
- ^ Trương Tiến Anh tại National-Football-Teams.com
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trương Tiến Anh tại Soccerway
- Sinh năm 1999
- Nhân vật còn sống
- Người Hải Dương
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá nam Việt Nam
- Cầu thủ giải bóng đá vô địch quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ câu lạc bộ bóng đá Viettel
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-19 quốc gia Việt Nam
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2023
- Tiền vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Thể Công